Đổi đơn vị vật lý 12 là một trong những “thủ thuật” cần thiết mà các bạn học sinh cần nắm rõ để có thể vận dụng vào việc giải các bài tập từ dễ đến khó. Cùng tham khảo bài viết sau đây để biết được cách thức chuyển đối.
Đối với môn học Vật lý 12, chúng ta sẽ thường xuyên gặp phải các đơn vị tính như: Khối lượng, chiều dài, thể tích, diện tích, thời gian, tần số… Để giải được những bài tập này thì việc đổi đơn vị vật lý là điều cần thiết.
Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách đổi đơn vị trong vật lý 12, tham khảo phòng khi dùng đến nhé!.
1. Khối lượng
– 1kg = 1000g
– 1g = 0.001kg
– 1 tấn = 1000kg
– 1kg = 0.001 tấn
– 1g = 1000mg
– 1mg = 0.001g
– 1 tạ = 100kg
– 1 lạng = 100g
2. Chiều dài
– 1m = 100cm
– 1cm = 0.01m
– 1cm = 10mm
– 1mm = 0.1cm
– 1km = 1000m
– 1m = 0.001km
– 1m = 10dm
– dm = 0.1m
– 1m = 10dm = 100cm = 1000mm hay có thể viết là: 1m = 10^1dm = 10^2cm = 10^3mm
3. Thể tích
– 1 lít = 1dm3
– 1m3 = 1000dm3 = 1000 lít
– 1 lít = 0.001m3
– 1m3 = 1000dm3
– 1dm3 = 0.001m3
– 1dm3 = 1000cm3
– 1cm3 = 0.001dm3
– 1ml = 1cm3 = 1cc
4. Diện tích
– 1m2 = 100dm2 = 10^2dm2
– 1dm2 = 0.01m2 = 10^2m2
– 1m2 = 10.000cm2 = 10^4cm2
– 1cm2 = 0.0001m2 = 10^4m2
– 1m2 = 1000.000cm2 = 10^6cm2
– 1mm2 = 0.000001m2 = 10^6m2
5. Thời gian
– 1h = 60 phút = 36000 giây (s)
– 1s = 1/60 phút = 1/3600 giờ (h)
6. Cách quy đổi đơn vị
– 1m = 100cm (1m = 10^2cm)
– 1m2 = (10^2cm)2
– 1m2 = 10^4cm2
Ngoài những đơn vị tính phổ biến mà chúng tôi vừa nêu trên, chắc chắn trong quá trình học vật lý lớp 12 các bạn sẽ còn gặp khá nhiều đơn vị tính khác nữa như: như: Hz, vol, N… Nếu gặp khó khăn trong quá trình chuyển đổi có thể tham khảo thêm ý kiến của giáo viên bộ môn hoặc cập nhật thông tin từ các trang web một cách chọn lọc để phục vụ quá trình học tập được tốt hơn các bạn nhé!.
Trên đây là một số thông tin hướng dẫn cách đổi đơn vị trong vật lý 12, chúng tôi hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chuyển đổi các đơn vị để có thể giải được các bài vật lý từ cấp độ dễ đến cấp độ khó trong những năm cuối cấp. Chúc các bạn học tập thật tốt!.